Người học khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Sư phạm Vật lí của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng có khả năng:
PLO1. Vận dụng kiến thức khoa học chính trị và pháp luật, Toán học, KHTN, KHGD và Vật lí vào hoạt động nghề nghiệp.
PI1.1. Vận dụng kiến thức Khoa học chính trị và pháp luật, Toán học, KHTN và KHGD vào hoạt động nghề nghiệp
PI1.2. Thiết lập được các phương trình, định luật, định lí vật lí và giải thích đươc ý nghĩa của chúng
PI1.3. Mô tả được các khái niệm, hiện tượng, quá trình vật lí và mối liên hệ giữa chúng qua các hình thức nói, viết, vẽ và tính toán
PI1.4. Giải thích được các khái niệm, hiện tượng, quá trình trong cuộc sống và kĩ thuật
PLO2. Thiết kế và thực hiện được các bài thí nghiệm vật lí và KHTN
PI2.1. Thiết kế và thực hiện được các bài thí nghiệm vật lí và KHTN theo đúng quy trình kĩ thuật, chính xác, hiệu quả, và an toàn
PI2.2. Phân tích và báo cáo được kết quả thí nghiệm
PI2.3. Sửa chữa được các thiết bị thí nghiệm vật lí và xây dựng được các bài thí nghiệm vật lí mới
PLO3. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI3.1. Phân tích và phát triển chương trình giáo dục môn Vật lí ở trường phổ thông.
PI3.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
PI3.3. Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
PI3.4. Đánh giá kết quả dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực
PLO4. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động nghề nghiệp.
PI4.1. Vận dụng thành thạo kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT để viết báo cáo, thuyết trình dự án và soạn kế hoạch bài dạy môn KHTN, Vật lí
PI4.2. Sử dụng được các phần mềm bổ trợ khác để phân tích, xử lí số liệu, vẽ đồ thị, thiết kế thí nghiệm ảo và dạy học trực tuyến
PI4.3. Sử dụng ngoại ngữ đạt năng lực bậc 3/6 dành cho Việt Nam trong giao tiếp và học tập.
PLO5. Xây dựng môi trường giáo dục tích cực.
PI5.1. Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm
PI5.2. Tư vấn tâm lý và học tập cho người học
PI5.3. Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh
PI5.4. Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.
PLO6. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực vật lí, KHTN và KHGD.
PI 6.1. Phát hiện được vấn đề cần nghiên cứu trong lĩnh vực vật lí, KHTN và KHGD
PI6.2. Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn đối với vấn đề nghiên cứu
PI6.3. Thiết kế và lựa chọn công cụ nghiên cứu
PI6.4. Tổ chức thu thập, xử lý dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu
PLO7. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.
PI7.1. Phát hiện vấn đề, đưa ra các lập luận logic, thuyết phục
PI7.2. Đề xuất được các ý tưởng mới để giải quyết vấn đề trong thực tiễn
PI7.3. Giải quyết được các vấn đề có tính đa diện, đòi hỏi sự phối hợp liên ngành.
PLO8. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm.
PI8.1. Sử dụng linh hoạt các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong giao tiếp và hoạt động nghề nghiệp
PI8.2. Thể hiện hành vi ứng xử phù hợp với quy định về văn hóa giao tiếp tại nơi học tập và làm việc
PI8.3. Phân công, tổ chức được công việc nhóm một cách khoa học và hiệu quả
PLO9. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.
PI9.1. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và các quy định của nhà trường
PI9.2. Tích cực tham gia các hoạt động, dự án vì cộng đồng
PI9.3. Thể hiện hành vi ứng xử phù hợp với quy tắc đạo đức và tác phong của nhà giáo
PI9.4. Hình thành ý tưởng khởi tạo việc làm thông qua hoạt động thực hành, thực tế, nghiên cứu khoa học và các hoạt động phong trào, tình nguyện