Chuẩn đầu ra CTĐT 2022

Thứ ba - 26/09/2023 03:50
Chuẩn đầu ra CTĐT 2022
Định hướng ứng dụng Định hướng nghiên cứu
Khi tốt nghiệp Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí theo định hướng ứng dụng, người học đạt được các chuẩn đầu ra như sau:
PLO1. Vận dụng kiến thức chuyên sâu của khoa học liên ngành và khoa học giáo dục vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PI1.1. Vận dụng được kiến thức khoa học liên ngành chuyên sâu vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giáo dục vật lí (như giải các bài toán vật lí chuyên sâu, bài toán vật lí gắn thực tiễn, xây dựng nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí) ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PI1.2. Vận dụng được kiến thức khoa học giáo dục chuyên sâu vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
 PLO2. Thiết kế các hoạt động dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI2.1. Lựa chọn được phương pháp dạy học hiệu quả phát triển phẩm chất và năng lực của người học.
PI2.2. Thiết kế được các công cụ đánh giá và cải tiến hoạt động dạy học và giáo dục môn vật lí
PI2.3. Xây dựng được kế hoạch dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI2.4. Điều chỉnh được kế hoạch dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PLO3. Quản trị các hoạt động dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
          PI3.1. Tổ chức được các hoạt động đổi mới dạy học và giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
          PI3.2. Quản lí được các hoạt động đổi mới giáo dục vật lí tiên tiến ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PLO4. Thiết kế chương trình giáo dục môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI4.1. Phân tích kế hoạch giáo dục nhà trường.
PI4.2. Phát triển chương trình giáo dục môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI4.3. Thiết kế nội dung giáo dục địa phương gắn với môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PLO5. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học chuyên ngành vào thực tiễn dạy học và giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyênnghiệp.
PI5.1. Phát hiện được thực trạng trong giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PI5.2. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khắc phục được thực trạng trong dạy học vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PI5.3. Đề xuất được những sáng kiến trong giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PLO6. Ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực nghề nghiệp
PI 6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lí các vấn đề một cách khoa học.
PI6.2. Tổ chức được các hoạt động dạy học trên nền tảng công nghệ số.
PI 6.3. Sử dụng ngoại ngữ theo trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
PLO7. Thể hiện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, phục vụ cộng đồng, tư duy sáng tạo, mức độ tự chủ và khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
          PI7.1. Thể hiện được phẩm chất, tác phong nhà giáo, đạo đức nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
          PI7.2. Thể hiện mức độ thích ứng, tự chủ, sáng tạo trong truyền đạt tri thức, hướng dẫn đồng nghiệp phát triển năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
PLO8: Thiết kế và thực hiện các thí nghiệm vật lí
PI 8.1. Thiết kế và thực hiện thuần thục các thí nghiệm vật lí theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học;
          PI 8.2. Sửa chữa, cải tiến và xây dựng thiết bị thí nghiệm vật lí mới ở trường phổ thông gắn với bối cảnh dạy học cụ thể.
 
Khi tốt nghiệp Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí theo định hướng nghiên cứu, người học đạt được các chuẩn đầu ra như sau:
PLO1. Vận dụng kiến thức chuyên sâu của khoa học liên ngành và khoa học giáo dục vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PI1.1. Vận dụng được kiến thức khoa học liên ngành chuyên sâu vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giáo dục vật lí (như giải các bài toán vật lí chuyên sâu, bài toán vật lí gắn thực tiễn, xây dựng nội dung bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí) ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PI1.2. Vận dụng được kiến thức khoa học giáo dục chuyên sâu vào giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
 PLO2. Thiết kế các hoạt động dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI2.1. Lựa chọn được phương pháp dạy học hiệu quả phát triển phẩm chất và năng lực của người học.
PI2.2. Thiết kế được các công cụ đánh giá và cải tiến hoạt động dạy học và giáo dục môn vật lí
PI2.3. Xây dựng được kế hoạch dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI2.4. Điều chỉnh được kế hoạch dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PLO3. Quản trị các hoạt động dạy học, giáo dục vật lí tiên tiến ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
          PI3.1. Tổ chức được các hoạt động đổi mới dạy học và giáo dục vật lí ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
          PI3.2. Quản lí được các hoạt động đổi mới giáo dục vật lí tiên tiến ở trường phổ thông và chuyên nghiệp.
PLO4. Thiết kế chương trình giáo dục môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI4.1. Phân tích kế hoạch giáo dục nhà trường.
PI4.2. Phát triển chương trình giáo dục môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PI4.3. Thiết kế nội dung giáo dục địa phương gắn với môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
PLO5. Thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học chuyên ngành giáo dục Vật lí
PI5.1. Đề xuất được vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông hoặc chuyên nghiệp.
PI5.2. Lập kế hoạch và triển khai được hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông hoặc chuyên nghiệp.
PI5.3. Đánh giá và đề xuất được những sáng kiến, cải tiến và kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục vật lí ở trường phổ thông hoặc chuyên nghiệp.
PI5.4. Quản trị được nhóm nghiên cứu một cách hiệu quả.
PLO6. Ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực nghề nghiệp
PI 6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lí các vấn đề một cách khoa học.
PI6.2. Tổ chức được các hoạt động dạy học trên nền tảng công nghệ số.
PI 6.3. Sử dụng ngoại ngữ theo trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
PLO7. Thể hiện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, phục vụ cộng đồng, tư duy sáng tạo, mức độ tự chủ và khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
          PI7.1. Thể hiện được phẩm chất, tác phong nhà giáo, đạo đức nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
          PI7.2. Thể hiện mức độ thích ứng, tự chủ, sáng tạo trong truyền đạt tri thức, hướng dẫn đồng nghiệp phát triển năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
PLO8: Thiết kế và thực hiện các thí nghiệm vật lí
PI 8.1. Thiết kế và thực hiện thuần thục các thí nghiệm vật lí theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học;
          PI 8.2. Sửa chữa, cải tiến và xây dựng thiết bị thí nghiệm vật lí mới ở trường phổ thông gắn với bối cảnh dạy học cụ thể.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

toancanh15
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây