1. XÉT TUYỂN THẲNG
Các trường hợp xét tuyển thẳng
1.1. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế .....Tìm hiểu thêm thông tin
1.2. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia ....Tìm hiểu thêm thông tin
1.3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia ....Tìm hiểu thêm thông tin
1.4. Xét tuyển thẳng vào các ngành sư phạm đối với các học sinh tốt nghiệp các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố ....Tìm hiểu thêm thông tin
1.5. Xét tuyển thẳng vào các ngành ngoài sư phạm đối với các học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh ....Tìm hiểu thêm thông tin
2. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN
Thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống đạt giải học sinh giỏi từ cấp quốc gia (HSGQG) và cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (KHKTQG) thuộc các năm: 2017, 2018, 2019 nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì được đăng ký ưu tiên xét tuyển (UTXT) vào ngành khác. Các thí sinh được cộng thêm 1 điểm vào tổng điểm xét tuyển của tổ hợp phù hợp với ngành ĐKXT (thang 30- trong trường hợp thang điểm khác sẽ quy đổi phù hợp). Xét theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Đối với các thí sinh cùng điểm sẽ xét đến điểm thi trung bình của kỳ thi THPT.
3. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại (thí sinh là người khuyết tật, thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo, học sinh người nước ngoài...): theo quy định chung của Đại học Đà Nẵng.
1.1. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế:
Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi KHKT quốc tế, đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT), đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Trường. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không hạn chế, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành.
Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống, đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi các môn văn hóa cấp quốc gia. Xét giải HSGQG các năm: 2017, 2018, 2019 (Danh mục ngành tuyển thẳng xem tại Phụ lục 1).
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG THEO MÔN THI ĐOẠT GIẢI HSG CẤP QUỐC GIA
TT |
Môn thi
học sinh giỏi |
|
Ngành tuyển thẳng |
Mã ngành |
Chỉ tiêu
dự kiến |
1 |
Toán |
|
Sư phạm Toán học (*)
Toán ứng dụng (*)
|
7140209
7460112 |
Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành
Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành
|
2 |
Vật lí |
|
Sư phạm Vật lí (*) |
7140211 |
|
|
|
3 |
Hóa học |
|
Sư phạm Hóa học (*) |
7140212 |
Hóa học (*) |
7440112 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
4 |
Sinh học |
|
Sư phạm Sinh học (*) |
7140213 |
Công nghệ sinh học (*) |
7420201 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
5
|
Ngữ văn
|
|
Sư phạm Ngữ văn (*) |
7140217 |
Việt Nam học |
7220113 |
Văn học (*) |
7220330 |
Văn hóa học |
7220340 |
Báo chí (*) |
7320101 |
6 |
Lịch sử |
|
Sư phạm Lịch sử (*) |
7140218 |
Lịch sử (*) |
7220310 |
7 |
Địa lí |
|
Sư phạm Địa lí (*) |
7140219 |
Địa lí học (*) |
7310501 |
8 |
Tin học |
|
Sư phạm Tin học (*) |
7140210 |
Công nghệ thông tin (*) |
7480201 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng; Các ngành còn lại là ngành gần.
1.3. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:
Xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống, đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Xét giải thuộc các năm: 2017, 2018, 2019 (Danh mục ngành tuyển thẳng xem tại Phụ lục 2).
PHỤ LỤC 2. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐOẠT GIẢI CUỘC THI KHKT CẤP QUỐC GIA
TT |
Lĩnh vực thi Sáng tạo KHKT 2019 |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu
dự kiến |
1 |
Khoa học xã hội
và hành vi |
Tâm lý học |
7310401 |
Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
Công tác xã hội |
7760101 |
2 |
Vi sinh;
Sinh học trên máy tính
và Sinh – Tin;
Sinh học tế bào và phân tử |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
3 |
Kỹ thuật môi trường |
Khoa học môi trường |
7440301 |
4 |
Hóa sinh; Hóa học |
Hóa học |
7440112 |
5 |
Khoa học vật liệu;
Năng lượng Vật lý;
Vật lý và thiên văn |
|
|
6 |
Toán học |
Toán ứng dụng |
7460112 |
7 |
Phần mềm hệ thống |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Đối với học sinh trường chuyên 3 năm học sinh giỏi THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn chuyên trong chương trình học THPT: xét theo điểm trung bình của 3 năm học THPT từ cao xuống thấp. Đối với những thí sinh cùng điểm sẽ xét đến điểm trung bình của kỳ thi THPT.
- Đối với học sinh trường chuyên đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi các môn văn hoá cấp tỉnh dành cho học sinh lớp 12: xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Các thí sinh đồng giải sẽ xét đến điểm thi HSG tỉnh. Xét giải HSG tỉnh cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2017, 2018, 2019. (Danh mục ngành tuyển thẳng xem tại Phụ lục 3).
PHỤ LỤC 3. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG HSG TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TT |
Môn chuyên/môn đạt giải |
Ngành tuyển |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
2 |
Vật lý |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
7 |
Địa lý |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
1.5. Xét tuyển thẳng vào các ngành ngoài sư phạm đối với các học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hoá cấp tỉnh
Học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi các môn văn hoá cấp tỉnh dành cho học sinh lớp 12 được xét tuyển thẳng vào các ngành ngoài sư phạm của Trường Đại học Sư phạm theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Các thí sinh đồng giải sẽ xét đến điểm thi HSG tỉnh. Xét giải HSG tỉnh cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2017, 2018, 2019. (Danh mục ngành tuyển thẳng xem tại Phụ lục 4).
PHỤ LỤC 4. DANH MỤC NGÀNH TUYỂN THẲNG THEO MÔN THI HSG CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ
TT |
Môn thi học sinh giỏi |
Ngành tuyển |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
1 |
Toán |
Toán ứng dụng (*) |
7460112 |
Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành
Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
2 |
|
|
|
3 |
Hóa học |
Hóa học (*) |
7440112 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
4 |
Sinh học |
Công nghệ sinh học (*) |
7420201 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
5 |
Ngữ văn |
Việt Nam học |
7220113 |
Văn học (*) |
7220330 |
Văn hóa học |
7220340 |
Báo chí (*) |
7320101 |
6 |
Lịch sử |
Lịch sử (*) |
7220310 |
Việt Nam học |
7220113 |
Văn hóa học |
7220340 |
7 |
Địa lý |
Địa lý hoc (*) |
7310501 |
8 |
Tin học |
Công nghệ thông tin (*) |
7480201 |
9 |
Giáo dục Công dân |
Công tác xã hội |
7760101 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng; Các ngành còn lại là ngành gần